Đăng Ký Nhận Bảng Tin Từ Chúng Tôi




Các ngân hàng ở Việt Nam: Cập nhật danh sách mới nhất
Trên thị trường Việt Nam có rất nhiều ngân hàng đang hoạt động, được chia thành một số nhóm khác nhau. Mỗi ngân hàng sẽ có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Dưới đây là tổng hợp danh sách các ngân hàng ở Việt Nam được cập nhật mới nhất 2022.
Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng nội địa?
Hiện nay, Việt Nam có tổng tất cả 49 ngân hàng nội địa đang hoạt động. Trong đó có:
- 31 ngân hàng thương mại cổ phần
- 4 ngân hàng nhà nước sở hữu 100% vốn.
- 2 ngân hàng chính sách
- 2 ngân hàng liên doanh
- 9 ngân hàng vốn nước ngoài 100%.
- 1 ngân hàng hợp tác xã.
Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng được thành lập dưới hình thức góp vốn bởi nhiều cá nhân và tổ chức khác nhau. Đặc điểm của ngân hàng TMCP là thường có quy mô, vốn điều lệ lớn, giá trị tổng tài sản lớn, hoạt động dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước, tuân thủ theo quy định của pháp luật. Cập nhật danh sách ngân hàng TMCP trong bảo sau:
STT | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Ngày thành lập |
1 | Ngân hàng TMCP Á Châu | Asia Commercial Joint Stock Bank | ACB | 04/06/1993 |
2 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | Tien Phong Commercial Joint Stock Bank | TPBank | 05/05/2008 |
3 | Ngân hàng TMCP Đông Á | Dong A Commercial Joint Stock Bank | Đông Á Bank, DAB | 01/07/1992 |
4 | Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á | Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank | SeABank | 1994 |
5 | Ngân hàng TMCP An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBANK | 13/05/1993 |
6 | Ngân hàng TMCP Bắc Á | Bac A Commercial Joint Stock Bank | BacABank | 1994 |
7 | Ngân hàng TMCP Bản Việt | Viet Capital Commercial Joint Stock Bank | VietCapitalBank | 1992 |
8 | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam | Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank | MSB | 12/07/1991 |
9 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam | VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank | Techcombank, TCB | 27/09/1993 |
10 | Ngân hàng TMCP Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank | KienLongBank | 27/10/1995 |
11 | Ngân hàng TMCP Nam Á | Nam A Commercial Joint Stock Bank | Nam A Bank | 21/10/1992 |
12 | Ngân hàng TMCP Quốc Dân | National Citizen Commercial Joint Stock Bank | National Citizen Bank, NCB | 18/09/1995 |
13 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank | VPBank | 12/08/1993 |
14 | Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh City Housing Development Bank | HDBank | 11/02/1989 |
15 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank | Orient Commercial Bank, OCB | 10/06/1996 |
16 | Ngân hàng TMCP Quân đội | Military Commercial Joint Stock Bank | Military Bank, MB | 04/11/1994 |
17 | Ngân hàng TMCP Đại chúng | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | PVcombank | 16/09/2013 |
18 | Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam | Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank | VIBBank, VIB | 18/09/1996 |
19 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Sai Gon Joint Stock Commercial Bank | Sài Gòn, SCB | 01/01/2012 |
20 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | Saigon Bank for Industry and Trade | Saigonbank, SGB | 03/07/1987 |
21 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội | Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank | SHBank, SHB | 13/11/1993 |
22 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | Sacombank, STB | 21/12/1991 |
23 | Ngân hàng TMCP Việt Á | Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank | VietABank, VAB | 04/07/2003 |
24 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | Bao Viet Joint Stock Commercial Bank | BaoVietBank, BVB | 11/12/2008 |
25 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín | Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | VietBank | 02/02/2007 |
26 | Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex | Joint Stock Commercial Petrolimex Bank | Petrolimex Group Bank, PG Bank | 13/11/1993 |
27 | Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam | Vietnam Joint Stock Commercial Vietnam Export Import Bank | Eximbank, EIB | 24/05/1989 |
28 | Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt | Joint stock commercial Lien Viet post bank | LienVietPostBank, LPB | 28/03/2008 |
29 | Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam | JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam | Vietcombank, VCB | 01/04/1963 |
30 | Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam | Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade | VietinBank, CTG | 26/03/1988 |
31 | Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam | JSC Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDV, BID | 26/04/1957 |
Ngân hàng 100% vốn nhà nước
Nhà nước đang là chủ sở hữu của 4 ngân hàng đó là:
- Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank, thành lập ngày 26/03/1988.
- Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam - CBBank, thành lập ngày 21/07/1989, trước đây là ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV từ 05/03/2015.
- Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương - Oceanbank, thành lập ngày 30/12/1993, với tên gọi là ngân hàng TMCP Nông thôn Hải Hưng, chính thức đổi thành ngân hàng TNHH MTV Đại Dương từ năm 2015.
- Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí toàn cầu - GPBank, thành lập ngày 07/07/1992.
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Trên thị trường Việt Nam có 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang hoạt động. Đây là những ngân hàng thành lập theo quy định pháp luật của nước ngoài, đặt thêm chi nhánh tại Việt Nam dưới sự giám sát của ngân hàng nhà nước.
Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam 100% vốn nước ngoài gồm 9 ngân hàng sau
STT | Ngân hàng | Tên viết tắt | Nguồn vốn |
1 | Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam | CIMB | Vốn từ tập đoàn CIMB Singapore |
2 | Ngân hàng TNHH Hong Leong Việt Nam | Hong Leong | Vốn từ Malaysia |
3 | Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam | HSBC | Vốn từ Thượng Hải và Hồng Koong |
4 | Ngân hàng TNHH MTV Public bank Việt Nam | Public Bank Việt Nam | Vốn từ ngân hàng Public Bank Berhad Malaysia |
5 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | Shinhan Bank | Vốn từ Shinhan Bank Hàn Quốc |
6 | Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam | Standard Chartered | Vốn từ công ty đa quốc gia Anh |
7 | Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam | UOB | Vốn từ ngân hàng ở Singapore |
8 | Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam | Woori Bank | Vốn từ Hàn Quốc |
9 | Ngân Hàng Citibank Việt Nam | CitiBank | Vốn từ tập đoàn Citigroups - Hoa Kỳ |
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng liên doanh là ngân hàng được thành lập bởi sự liên kết và hợp tác giữa chính phủ và ngân hàng trung ương của Việt Nam và một nước khác. Hiện đang có 2 ngân hàng liên doanh hoạt động trên thị trường là:
- Ngân hàng liên doanh Việt Nam - VRB.
- Ngân hàng TNHH Indovina - IVB.
Ngân hàng chính sách
Ngân hàng chính sách là ngân hàng hoạt động vì mục đích phi chính phủ, nhằm phát triển các hoạt động kinh tế xã hội của đất nước. Có 2 ngân hàng chính sách là:
- Ngân hàng chính sách xã hội.
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam - VDB.
Ngân hàng hợp tác xã
Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng hợp nhất các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập từ năm 2013, chủ yếu hoạt động điều hòa vốn, một số hoạt động ngân hàng thương mại, và thực hiện liên kết giữa ngân hàng và các quỹ tín dụng.
Kết luận
Trên đây là danh sách các ngân hàng ở Việt Nam đang hoạt động trên thị trường. Hiện tại có tất cả 49 ngân hàng, phủ sóng rộng rãi trên khắp lãnh thổ, phục vụ nhu cầu thực hiện giao dịch của khách hàng, góp phần lưu thông tiền tệ và phát triển kinh tế chung của đất nước.
Jenfi tự hào là một phần nhỏ trong hệ thống tài chính Việt Nam, cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, các startup và doanh nghiệp kỹ thuật số để mở rộng kinh doanh với lãi suất thấp, không phí ẩn và thanh toán linh hoạt.
Mô hình hoạt động của Jenfi khác ngân hàng truyền thống ở chỗ: Jenfi đánh giá năng lực của doanh nghiệp dựa vào dòng doanh thu, từ đó cấp tín dụng và tài chính để doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn mua hàng lưu kho, tiếp thị,.. trong chỉ 24 giờ.
Với mô hình cấp vốn này, các doanh nghiệp thiếu tài sản thế chấp, thiếu điểm tín dụng vẫn có thể tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng khi cần, thủ tục đơn giản, và hoàn vốn linh hoạt theo tốc độ phát triển của bạn.